Cho phản ứng sau:\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
Biết \(m_R=4,8\left(g\right);V_{H_2}=1,12\left(l\right)\) ở đktc.
Tìm CTHH của R.
Tìm R
a
\(R+HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
biết \(m_R=13\left(g\right);m_{RCl_2}=27,2\left(g\right)\)
b
\(R+HCl\rightarrow RCl_n+H_2\)
biết \(m_R=3,78\left(g\right);V_{H_2}=4,704\left(l\right)\)
\(a,PTHH:R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
Theo phương trình trên:
\(n_R=n_{RCl_2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{13}{R}=\frac{27,2}{R+71}\)
\(\Leftrightarrow27,2R=13\left(R+71\right)\)
\(\Leftrightarrow R=65\).
Vậy \(R\) là \(Zn\)
\(b,2R+2n_{HCl}\rightarrow2RCln+n_{H_2}\)
\(n_{H_2}=\frac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_R=\frac{0,42}{n}mol\)
\(M_R=\frac{3,78n}{0,42}=9n\)
\(n=3\Rightarrow M_R=27\)
Vậy \(R\) là \(Al\)
Trong các phản ứng sau đâu là phản ứng thu nhiệt? Giải thích?
A. \(CaC_2+N_2\rightarrow\left(CH_3COOH\right)_2Ca+Ca\left(CN\right)_2\)
B. \(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)
C. \(O_2+C_2H_3COOH\rightarrow2H_2O+3CO_2\)
D. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Khi nung nóng metan \(\left(CH_4\right)\) ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm \(CH_4,H_2,C_2H_2\). Tỉ khối của A so với \(H_2\) bằng 4,8. Biết phương trình phản ứng: \(CH_4\rightarrow C_2H_2+H_2\)
a) Tính V các khí trong A
b) Tính hiệu suất phản ứng
c) Để đốt cháy hết 1 lít khí A cần bao nhiêu lít khí \(O_2\) ở đ.k.t.c
\(V_{H_2}=5,6l\left(đktc\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2M+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2\)
0,5/x 0,5 0,25
\(M_M=\dfrac{16,25}{\dfrac{0,5}{x}}=32,5.x\)
Ta có bảng :
x | 1 | 2 | 3 |
M | 32,5 | 65 | 97,5 |
KL | (L) | TM ( Zn ) | (L) |
Vậy kim loại M là Zn ( Kẽm )
b, \(V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(l\right)\)
nH2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
PTHH : M + 2HCl -> 2MCl + H2
Cứ 1 : 2 : 2 : 1
0,25 0,25
a, KL của M là : 16,25 / 0,25 = 65 ( g )
Vậy M là kim loại Zn
b, PTHH Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Cứ 1 : 2 : 1 : 1
0,25 -> 0,5
Thể tích của dd HCl là :
\(v_{HCl}\) = 0,5 / 0,2 = 2,5 (l )
Cho các dữ kiện sau:
(1) \(H_2O\left(l\right)\rightarrow H_2O\left(g\right)\) \(\Delta_rH_{298}^0=44,01kJ\)
(2) \(H_2\left(g\right)\rightarrow2H\left(g\right)\) \(E_b=435kJ.mol^{-1}\)
(3) \(O_2\left(g\right)\rightarrow2O\left(g\right)\) \(E_b=497kJ.mol^{-1}\)
\(\Delta_fH_{298}^0\) của \(H_2O\left(l\right)\) là -285,83\(kJ.mol^{-1}\)
Tính giá trị năng lượng liên kết O-H trong phân tử nước
Trong phản ứng chuyển hơi của nước, nhiệt động học của phản ứng được thể hiện bởi ΔrH°298 = 44,01 kJ.
Trong phân tử nước, mỗi nguyên tử oxy tích điện âm tạo liên kết cộng hóa trị với hai nguyên tử hydro tích điện dương. Vì vậy, năng lượng liên kết O-H trong phân tử nước bằng nửa năng lượng dissocation của nước, do ΔrH°298 = -ΔfH°298 của nước. Do đó, giá trị năng lượng liên kết O-H trong phân tử nước là:
E(O-H) = 0,5 * (-285,83 kJ/mol) = -142,92 kJ/mol
Vì giá trị này là âm, cho thấy rằng sự tương tác giữa oxy và hydro trong phân tử nước là liên kết hút điện mạnh.
Ở 720oC, hằng số cân bằng Kc của phản ứng: \(N_{2\left(g\right)}+3H_{2\left(g\right)}⇌2NH_{3\left(g\right)}\) là 2,37.10-3. Tại thời điểm cân bằng thì \(\left[N_2\right]=0,683M,\left[H_2\right]=8,8M\) và \(\left[NH_3\right]=1,05M\). Giả sử thêm một lượng NH3 vào làm nồng độ của nó tăng lên 3,65M
a) Sử dụng nguyên lý Le Chatelier dự đoán chiều chuyển dịch của phản ứng để đặt cân bằng mới
b) Tính nồng độ cân bằng của N2, H2 ở cân bằng mới
Cho 22,5g Fe phản ứng với dung dịch HCl theo sơ đồ:
\(Fe+HCl--->FeCl_2+H_2\)
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng
b. Cho biết 10g Fe phản ứng. Tính \(V_{H_2}\) thu được ở đktc
(Biết Fe=56, Cl=35,5, H=1)
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{10}{56}=\dfrac{5}{28}\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{5}{28}.22,4=4\left(l\right)\)
Cân bằng PTHH:
\(Fe+HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Na+HCl\rightarrow NaCl+H_2\)
\(Al+HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\)
\(Al\left(OH\right)_3+H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2O\)
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`2Na + 2HCl -> 2NaCl + H_2`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 6H_2O`
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
Cho 44,8g Sắt phản ứng với 2l dung dịch \(H_2SO_4\) 0,5M
1) Tính thể tích \(H_2\) sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đ.k.t.c)
2) Tìm \(C_M\) các chất trong dung dịch thu được
3) Lấy toàn bộ lượng \(H_2\) ở trên đem khử 69,6g \(Fe_3O_4\) nung nóng theo phương trình: \(H_2+Fe_3O_4\left(r\right)\rightarrow Fe\left(r\right)+H_2O\left(h\right)\)
a) Tính khối lượng Fe thu được
b) Tính khối lượng \(H_2O\) thu được
c) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Cho 44,8g Sắt phản ứng với 2l dung dịch H2SO4 0,5M
1) Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đ.k.t.c)
nH2SO4= 0,5.2=1(mol) ; nFe= 0,8(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Ta có: 0,8/1 < 1/1
=> Fe hết, H2SO4 dư, tính theo nFe.
-> nH2=nFe= nH2SO4(p.ứ)=nFeSO4=0,8(mol)
=>V(H2,đktc)=0,8.22,4=17,92(l)
2) Tìm CM các chất trong dung dịch thu được
- Các chất trong dung dịch thu được bao gồm H2SO4(dư) và FeSO4.
nH2SO4(dư)=1-0,8=0,2(mol)
Vddsau=VddH2SO4=2(l)
=> CMddH2SO4(dư)= 0,2/2=0,1(M)
CMddFeSO4= 0,8/2=0,4(M)
3) Lấy toàn bộ lượng H2 ở trên đem khử 69,6g Fe3O4 nung nóng theo phương trình: H2+Fe3O4(r)→Fe(r)+H2O(h)
a) Tính khối lượng Fe thu được
PTHH: 4 H2 + Fe3O4 -to-> 3 Fe + 4 H2O
nFe3O4= 0,3(mol); nH2(trên)=0,8(mol)
Ta có: 0,8/4 < 0,3/1 -> H2 hết, Fe3O4 dư, tính theo nH2
nFe= 3/4. nH2= 3/4. 0,8= 0,6(mol)
=> mFe=0,6.56=33,6(g)
b) Tính khối lượng H2O thu được
nH2O=nH2=0,8(mol) => mH2O=0,8.18=14,4(g)
c) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Khối lượng rắn thu được bao gồm Fe và Fe3O4(dư)
nFe3O4(p.ứ)= nH2/4=0,8/4=0,2(mol)
-> nFe3O4(dư)=0,3-0,2=0,1(mol)
=>mFe3O4(dư)=0,1.232=23,2(g)
mFe=33,6(g)
=>m(rắn)=mFe3O4(dư)+mFe=23,2+33,6=56,8(g)